Chuyển Nhượng Đất Không Đúng Luật Từ 2025 Có Thể Bị Phạt Đến Bao Nhiêu?

XEM VIDEO

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về mua bán – chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc nhà ở theo quy định mới nhất bắt đầu từ 1/1/2025:


1. Điều kiện để được chuyển nhượng

Theo Điều 45 Luật Đất đai 2024, bên bán (người chuyển nhượng) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Giấy chứng nhận (Sổ đỏ/Sổ hồng) về quyền sử dụng đất hoặc nhà+đất.

  • Đất không tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết.

  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên (ví dụ để đảm bảo thi hành án).

  • Thuộc thời hạn sử dụng đất còn hiệu lực.

  • Không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo pháp luật.
    Ngoài ra, nếu là dự án bất động sản phải đáp ứng thêm điều kiện theo luật chuyên ngành như Luật Kinh doanh BĐS 2023Luật Nhà ở 2023


2. Thủ tục thực hiện hợp đồng

🔹 a. Lập và công chứng/chứng thực hợp đồng

  • Hợp đồng chuyển nhượng (hoặc tặng cho, góp vốn…) bắt buộc phải công chứng/chứng thực, trừ một số ít trường hợp ngoại lệ (đối với tổ chức kinh doanh BĐS…)

  • Hồ sơ công chứng thường gồm:

    • Phiếu yêu cầu + dự thảo hợp đồng

    • Giấy CN quyền SD đất/nhà

    • CMND/CCCD/Hộ chiếu bản sao và bản chính

    • Giấy tờ hôn nhân (đăng ký kết hôn/xác nhận độc thân)

    • Giấy ủy quyền (nếu có)

    • Bằng chứng cư trú (nếu cần)

  • Có thể công chứng tại phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND xã, phường nơi có đất


3. Kê khai nghĩa vụ tài chính

🔹 a. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Mức thu: 2% trên giá trị chuyển nhượng (hợp đồng hoặc bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành – lấy giá cao hơn)

  • Người nộp thuế: thông thường là bên bán, nhưng hai bên có thể thỏa thuận.

  • Thời hạn nộp:

    • Nếu hợp đồng không ghi rõ người nộp thì bên bán nộp trong vòng 10 ngày kể từ khi hợp đồng có hiệu lực.

    • Nếu bên mua nộp thay, nộp cùng lúc làm thủ tục đăng ký sang tên

🔹 b. Lệ phí trước bạ

  • Mức thu: 0,5% trên giá trị chuyển nhượng (căn cứ hợp đồng hoặc bảng giá đất – lấy giá cao hơn).

  • Thường do bên mua chịu, trừ khi có thỏa thuận khác.

🔹 c. Phí công chứng

  • Tính theo biểu phí của Thông tư 257/2016/TT-BTC, dao động từ0,1% đến 0,03% tùy giá trị hợp đồng, có khung phí trần.

🔹 d. Phí thẩm định và cấp Giấy chứng nhận

  • Phí thẩm định hồ sơ do HĐND cấp tỉnh quy định – mỗi tỉnh có mức khác nhau .

  • Lệ phí cấp sổ đỏ theo quy định riêng của tỉnh/thành phố.


4. Đăng ký biến động – sang tên

  • Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, nộp đầy đủ hồ sơ (hợp đồng công chứng, Giấy CN bản chính, tờ khai thuế, lệ phí…) tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp tỉnh

  • Thời hạn xử lý: tối đa 10 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính .

  • Nếu chậm đăng ký sang tên trong 30 ngày làm việc, người bán có thể bị phạt theo khoản 3, Điều 133 Luật Đất đai 2024 .


📌 Lưu ý quan trọng

  • Trường hợp mua đất nông nghiệp, cá nhân không trực tiếp sản xuất vẫn được chuyển nhượng trong hạn mức (có điều kiện phê duyệt nếu vượt hạn mức)

  • Với nhà đất hình thành trong tương lai, giao dịch bất động sản phải tuân thủ thêm quy định tại Luật Kinh doanh BĐS 2023, ví dụ chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua, không áp dụng với nhà ở xã hội


Tóm tắt quy trình

  1. Kiểm tra điều kiện pháp lý của bên bán và bất động sản

  2. Lập hợp đồng + công chứng/chứng thực

  3. Kê khai & đóng nghĩa vụ tài chính

  4. Nộp hồ sơ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền

  5. Chờ cấp Giấy chứng nhận mới trong tối đa 10 ngày

Leave a Reply